• Thông Tin Cần Biết
  • Hướng Dẫn
  • Câu Hỏi Thường Gặp
  • Thông Tin Cần Biết
  • Hướng Dẫn
  • Câu Hỏi Thường Gặp
Home/Hướng Dẫn/Linux/Ubuntu 20.04 – Thiết lập địa chỉ IP tĩnh (Static IP Address)

Ubuntu 20.04 – Thiết lập địa chỉ IP tĩnh (Static IP Address)

144 lượt xem 0

Bài viết này mình sẽ chia sẻ cách thiết lập địa chỉ IP tĩnh máy tính cài Ubuntu Server 20.04

Thiết lập static IP trên Ubuntu 20.04

Đầu tiên kiểm tra IP hiện tại và cổng mạng của máy tính bằng lệnh

ip addr showCode language: Nginx (nginx)
2: eth0: <BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc mq state UP group default qlen 1000
    link/ether 00:15:5d:00:64:00 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
    inet 192.168.0.132/24 brd 192.168.0.255 scope global dynamic eth0
       valid_lft forever preferred_lft forever
    inet6 fe80::215:5dff:fe00:6400/64 scope link
       valid_lft forever preferred_lft foreverCode language: YAML (yaml)

IP hiện tại của cổng mạng eth0 đang được thiết lập ở chế độ IP động (dynamic) từ DHCP Server của Router.

Trên Ubuntu 20.04, cấu hình mạng được thiết lập và quản lý bởi công cụ netplan. Để đổi thành IP tĩnh, chúng ta cần chỉnh sửa file 00-installer-config.yaml trong thư mục /etc/netplan

sudo nano /etc/netplan/00-installer-config.yamlCode language: Nginx (nginx)

Sửa nội dung file thành như sau lưu lại (Ctrl + O) và thoát ra (Ctrl + X)

# This is the network config written by 'subiquity'
network:
  ethernets:
    eth0:
       dhcp4: no
       addresses: [192.168.0.5/24]
       gateway4: 192.168.0.1
       nameservers:
             addresses: [1.1.1.1, 1.0.0.1, 8.8.8.8, 8.8.4.4]

  version: 2Code language: YAML (yaml)

Tuỳ theo subnet của mạng nội bộ đang sử dụng mà bạn sẽ chỉnh addresses và gateway4 tương ứng.

Ở dòng nameservers address, bạn có thể sử dụng DNS của CloudFlare (1.1.1.1 và 1.0.0.1) hoặc Google (8.8.8.8 và 8.8.4.4) hoặc cả hai. Hoặc nếu bạn có thiết lập AdGuard Home trong mạng nội bộ thì có thể thay thế bằng IP của thiết bị cài đặt AdGuard Home.

Tiếp theo chạy lệnh netplan apply để áp dụng thông số vừa mới thay đổi

sudo netplan applyCode language: Nginx (nginx)

Kiểm tra lại IP của máy, giờ đã được chuyển thành 192.168.0.5 như đã thiết lập trong file cấu hình netplan.

ip addr showCode language: Nginx (nginx)
2: eth0: <BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc mq state UP group default qlen 1000
    link/ether 00:15:5d:00:64:00 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
    inet 192.168.0.5/24 brd 192.168.0.255 scope global eth0
       valid_lft forever preferred_lft forever
    inet6 fe80::215:5dff:fe00:6400/64 scope link
       valid_lft forever preferred_lft foreverCode language: YAML (yaml)

Vậy là xong. Server của bạn đã có địa chỉ IP tĩnh, sẵn sàng để để cài đặt các dịch vụ như AdGuard Home, WireGuard, Nginx Proxy Manager,…

Chúc bạn thực hiện thành công

Bài viết này hữu ích không?

Yes  No
Bài viết liên quan
  • Ubuntu – Hướng dẫn mở rộng (Resize) dung lượng disk default
  • Ubuntu 22.04 – Add User
  • Ubuntu 22.04 – Enable root user
  • CentOS 8 – Fix lỗi Failed to download metadata for repo ‘AppStream’
  • CentOS 7 – Fix lỗi Not found trying other mirror
  • Tổng hợp lệnh RPM trên Linux

Không tìm thấy câu trả lời của bạn? Liên hệ

Linux
  • Ubuntu 20.04 – Thiết lập địa chỉ IP tĩnh (Static IP Address)
  • Reset password root trên CentOS 7
  • How to Install Debian 11
  • Tìm và xóa file Zero-Byte trong Linux
  • Cài đặt ConfigServer Security & Firewall (CSF) trên CentOS
  • Xử lý lỗi full Inode trên server DirectAdmin
  • Tổng hợp lệnh RPM trên Linux
  • CentOS 7 – Fix lỗi Not found trying other mirror
  • CentOS 8 – Fix lỗi Failed to download metadata for repo ‘AppStream’
  • Ubuntu 22.04 – Enable root user
  • Ubuntu 22.04 – Add User
  • Ubuntu – Hướng dẫn mở rộng (Resize) dung lượng disk default
All Categories
  • WordPress Website
  • Quản trị Website
  • Quản lý tài khoản
  • Tên miền
  • Chứng chỉ số SSL
  • Email Hosting Server
  • Web Hosting
  • VPS / Server
  • Plesk
  • DirectAdmin
  • Networking
  • Linux
  • Windows
© BizMaC | Rainbow E-Commerce